NHỮNG THUẬT NGỮ CHUYÊN NGÀNH MARKETING MÀ MARKETER NÀO CŨNG PHẢI BIẾT
Ngày đăng: 05/08/2022
Thuật ngữ về chuyên ngành Marketing vô cùng rộng lớn và đa dạng. Nếu bạn là một Marketer thì các thuật ngữ này là điều mà bạn cần nhắm và hiểu được bản chất của của từng thuật ngữ khác nhau. Nhằm nâng cao kiến thức, học hỏi nhanh và bạn thật sự muốn theo đuổi ngành Marketing thì cần nắm chắc các thuật ngữ này. Cùng Hugs Agency điểm qua những thuật ngữ chuyên ngành Marketing mà Marketer cần biết sau đây nhé.

I. Những thuật ngữ cơ bản về Marketing
1. Digital Marketing - Tiếp thị kỹ thuật số
Thuật ngữ Digital Marketing còn được gọi là tiếp thị kỹ thuật với tất cả các hình thức truyền thông qua các con số kỹ thuật nhằm để thuyết phục khách hàng đi đến quyết định mua sản phẩm/ dịch vụ của doanh nghiệp. Thực tế, thuật ngữ Digital Marketing đề cập đến các chiến dịch tiếp thị và hiển thị trên các thiết bị di động như laptop, máy tính bảng,...
2. Brand Positioning - Định vị thương hiệu
Brand Positioning hay được gọi là định vị thương hiệu. Theo Kotler - bậc thầy trong ngành Marketing thì thuật ngữ này là “hành động thiết kế hình ảnh và sản phẩm chào bán của công ty và nhằm ở vị trí đặc biệt trong đầu của khách hàng”. Theo cách khác, định vị thương hiệu sẽ khác như thế nào so với đối thủ cạnh tranh. Vị trí, cách thức và thương hiệu nằm trong tâm trí của khách hàng.
3. Brand Awareness - Nhận diện thương hiệu
Brand Awareness là thuật ngữ Marketing mô tả mức độ nhận biết của người tiêu dùng đối với sản phẩm/ dịch vụ qua tên gọi đó. Nhận thức về thương hiệu trong tâm trí khách hàng qua việc quảng bá sản phẩm/ dịch vụ mới hoặc hồi sinh thương hiệu cũ. Lý tưởng nhất của thương hiệu bao gồm các phẩm chất giúp phân biệt sản phẩm/ dịch vụ so với đối thủ cạnh tranh.
4. Demand Generation
Demand Generation - thuật ngữ này nhằm tạo nhu cầu, một chiến lược tiếp thị dựa trên những dữ liệu đã được nghiên cứu trước nhằm tạo dựng nhận thức và sự quan tâm nhất định đến các sản phẩm/ dịch vụ của công ty thông qua việc sử dụng các thiết bị công nghệ.
5. Revenue Performance Management - Quản lý hiệu suất doanh thu
Revenue Performance Management được gọi là quản lý hiệu suất doanh thu. Đây là chiến lược nhằm đảm bảo duy trì quá trình khách hàng mua lại hoặc mua thêm sản phẩm/ dịch vụ của doanh nghiệp nhằm tối đa hóa lợi nhuận.
6. Inbound Marketing
Inbound Marketing là một thuật ngữ Marketing để chỉ phương pháp tiếp thị khách hàng mục tiêu làm trung tâm. Tức là doanh nghiệp sẽ tập trung vào thu hút những khách hàng thay vì tiếp thị tất cả các đối tượng của thị trường.
7. Buyer Persona - Chân dung khách hàng
Buyer Persona theo nghĩa tiếng Việt là chân dung khách hàng. Thuật ngữ Marketing này là một bản phác thảo về đặc điểm khách hàng lý tưởng của doanh nghiệp nhưng chưa phải thật. Khi tạo chân dung khách hàng, doanh nghiệp nên cân nhắc việc tìm hiểu về các yếu tố như nhân khẩu học, mức thu nhập, sở thích, thói quen tiêu dùng,...
8. Sale Enablement - Hỗ trợ bán hàng
Sales Enablement - Hỗ trợ bán hàng dựa vào việc cung cấp nhân viên bán hàng thuyết phục khách hàng quyết định mua sản phẩm/ dịch vụ của doanh nghiệp. Để làm được điều này thì bạn đòi hỏi các nhân viên bán hàng phải trang bị đủ các kỹ năng như nắm bắt được tâm lý khách hàng, kỹ năng giao tiếp, giải quyết vấn đề,...
9. Conversational Marketing
Conversational Marketing - tiếp thị hội thoại hay gọi là tiếp thị nói chuyện với người tiêu dùng. Điều này có thể thực hiện thông qua trò chuyện trực tiếp, chatbox, trợ lý giọng nói hoặc các dạng AI đàm thoại khác. Trải nghiệm này có thể được định vị trên trang web, kênh truyền thông xã hội, quảng cáo có trả phí và trong các cửa hàng hoặc các thiết bị di động được kết nối.
10. Ideal Customer Profile - Hồ sơ khách hàng lý tưởng
Ideal Customer Profile được gọi là hồ sơ khách hàng lý tưởng mô tả về công ty - không phải là người mua hay người dùng cuối. Thuật ngữ này được dùng để chỉ một lần mô tả giả định về chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp áp dụng để tăng doanh thu.

II. Thuật Ngữ Marketing về chỉ số
1. Churn rate - Tỷ lệ Churn
Tỷ lệ churn được gọi là tỷ lệ tiêu hao hoặc bỏ cuộc của khách hàng. Tỷ lệ khách hàng ngừng sử dụng sản phẩm/ dịch vụ của doanh nghiệp. Thuật ngữ này nói đến biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm người sử dụng sản phẩm/ dịch vụ ngừng hoặc ngừng đăng ký trong các sản phẩm/ dịch vụ của doanh nghiệp.
2. Customer Acquisition Cost - Chi phí sở hữu khách hàng
Customer Acquisition Cost (CAC) được gọi là chi phí sở hữu khách hàng. Đây được gọi là giá trị gần đúng nhất của tổng chi phí khách hàng mới nhất của doanh nghiệp. Thông thường các chi phí này bao gồm: chi phí quảng cáo, tiền lương của các nhà tiếp thị, chi phí cho nhân viên...
3. Cost Per Lead - Chi phí cho mỗi khách hàng tiềm năng
Cost Per Lead (CPL) được gọi là chi phí trên mỗi khách hàng tiềm năng. Đây là thuật ngữ chỉ số tiền chi tiêu của doanh nghiệp để có được khách hàng tiềm năng.
4. Key Performance Indicator - Chỉ số đo lường hiệu quả công việc
KPI là chỉ số đo lường hiệu quả công việc được sử dụng để theo dõi tiến trình hiệu quả của công việc mang lại. Để đặt được KPI phù hợp, doanh nghiệp có thể liên tục đánh giá mức độ thành công của chiến dịch ở từng thời điểm. Từ đó, doanh nghiệp có những thay đổi phù hợp nhất cho sự phát triển công việc nội bộ.
5. Customer Lifetime Value - Giá trị vòng đời của khách hàng
Customer Lifetime Value - Giá trị vòng đời của khách hàng (CLV) là một số liệu kinh doanh dùng để đo lường dòng tiền của doanh nghiệp có thể kiếm được từ khách hàng từ chưa có nhu cầu đến lúc có nhu cầu trong suốt quá trình xây dựng mối quan hệ đó
6. Net Promoter Score - Chỉ số đo lường độ hài lòng
Net Promoter Score là chỉ số đo lường sự hài lòng, sử dụng phổ biến trong chương trình trải nghiệm của khách hàng. Đây là chỉ số dùng để chỉ sự trung thành của khách hàng với công ty, thương hiệu.
7. Growth Marketing
Growth Marketing là tiếp thị tăng trưởng, là một thuật ngữ Marketing dùng để chỉ quá trình thiết kế, tiến hành thử nghiệm tối ưu hóa và cải thiện cả những lĩnh vực chưa tốt.

III. Thuật Ngữ trong Marketing về công cụ
1. Tech Stack (Software Stack) – Ngăn xếp công nghệ
Tech Stack - Ngăn xếp công nghệ là thuật ngữ chỉ sự kết hợp công nghệ của một công ty sử dụng để xây dựng và chạy một ứng dụng, dự án. Thuật ngữ Marketing này bao gồm ngôn ngữ lập trình, khuôn khổ, cơ sở dữ liệu, công cụ back-end và ứng dụng được kết nối qua API.
2. Customer Relationship Management - Quản lý quan hệ khách hàng
Customer Relationship Management (CRM) - Quản lý quan hệ khách hàng là thuật ngữ Marketing chỉ về công nghệ dùng để quản lý tất cả các mối quan hệ và tương tác của công ty bạn với khách hàng. Hệ thống CRM giúp công ty luôn được kết nối với khách hàng, hợp lý hóa các quy trình và cải thiện về lợi nhuận.
3. Content Management System - Hệ thống quản trị nội dung
Content Management System (CMS) được gọi là hệ thống quản lý nội dung phần mềm giúp người dùng tạo, quản lý và sửa đổi nội dung trên trang website mà không cần đến các kiến thức kỹ thuật như thiết kế trang web, viết mã code,..
4. Marketing Automation
Marketing Automation là một thuật ngữ chuyên ngành tự động hóa tiếp thị việc sử dụng phần mềm tự động hóa các hoạt động tiếp thị. Nhờ vào các phần mềm này, bạn có thể nuôi dưỡng khách hàng tiềm năng của mình thông qua các việc tự động chuyển nội dung về sản phẩm/ dịch vụ hữu ích khi họ có nhu cầu.
5. Marketing Operations
Marketing Operations được gọi là hoạt động tiếp thị với chức năng giám sát chương trình tiếp thị, lập kế hoạch chiến dịch và các hoạt động lập kế hoạch chiến lược hàng trăm của các tổ chức. Trách nhiệm khác của thuật ngữ Marketing này là gồm việc đo lường công nghệ, hiệu suất, báo cáo và phân tích dữ liệu.

6. Sales Operations
Sales Operations hay được gọi là hoạt động bán hàng. Đây là thuật ngữ Marketing dùng để nói về tất cả mọi thứ diễn ra trong nền tảng CRM và thúc đẩy việc bán hàng. Thông qua Sales Operations, đội ngũ nhân viên Sale của doanh nghiệp sẽ giao tiếp hiệu quả với khách hàng và kiểm soát tốt quá trình bán hàng của họ.
7. Services Operations
Services Operations được gọi là hoạt động dịch vụ thuật ngữ chuyên ngành Marketing để chỉ về việc quản lý tất cả các quy trình làm việc, công cụ như quy trình duy trì, cải thiện trải nghiệm của khách hàng đến sản phẩm/ dịch vụ của doanh nghiệp.
8. Revenue Operations
Revenue Operations được gọi là hoạt động doanh thu. Thuật ngữ Marketing có chức năng mô tả quy trình kinh doanh đầu cuối nhằm thúc đẩy doanh thu và dự đoán về hoạt động tiếp thị, bán hàng, quảng cáo,...
Bài viết này đã tổng hợp các khái niệm thuật ngữ về chuyên ngành Marketing mà Marketer nên biết. Hy vọng thông tin hữu ích này sẽ giúp bạn đọc có được nguồn dữ liệu hữu ích. Đặc biệt là có thể ứng dụng vào công việc của mình nếu muốn theo đuổi sự nghiệp theo ngành Marketing. Nếu bạn muốn Marketing cho thương hiệu của mình nhưng chưa biết bắt đầu từ đâu thì liên hệ ngay đến Hugs Agency. Chúng tôi sẽ hỗ trợ tư vấn và đưa ra giải pháp phù hợp nhất đến sản phẩm/ dịch vụ của bạn.